Chuyển đến nội dung chính

Tự học Photoshop


Ctrl + T
Ctrl + J
Ctrl + Shift + i đảo chọn

Tag 
Ctr + tag <-> windown 
Layers:
+ Group layer  Ctr +G 
+ Trộn 2 lớp:
    Merge Ctr + E
    Merge All Ctr + Shift + E

3/9/2013
Chỉnh độ sáng vs sắc nét
Ctr + M = Curvu
                              + Sáng.
                              + Tương phản.

Ctr + L= Level
                              + Sáng.
                              + Tối.
 Color
 Color Mod  ( RGB, CMYK,...... )
Red - Green - Blue
Cyan - Magenta - Yellow
 

Bánh xe màu





Nghệ thuật phối màu:
        Phương pháp 1: tương phản
        Phương pháp 2: tương đồng. Toue/toue ( cùng màu khác sắc độ)
Có thể có một số người chuyên xài Photoshop thi cái này là đồ bỏ, nhưng đối với dân mới vào nghề thì cái này rất cần thiết. Minh xin đưa lên các phím tắt thông dụng trong Photoshop để các newmem tham khảo

CÁC PHÍM TẮT TRONG PHOTOSHOP

1. NHÓM PHÍM F
F1 : Giúp đỡ
F2 : Cut
F3 : Copy
F4 : paste
F5 : tắt/mở bảng Brush
F6 : tắt/mở bảng màu Color
F7 : tắt/mở bảng quản lý lớp Layer
F8 : tắt/mở bảng thông tin về màu và đối tượng Infor
F9 : tắt/mở bảng các lệnh tự động Actions
F12: save as...

2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG
Tab : tắt/mở các thanh công cụ 
Shift + Tab : tắt/mở các thanh công cụ trừ thanh công cụ tool
Alt + delete : tô màu foreground
Ctrl + delete : tô màu background
Ctrl + Shift + N: tạo layer mới hiện hộp thoại
Ctrl + Shift + ALT + N : tạo layer mới transparent
Ctrl + Click vào layer trong bảng layer : tạo vùng chọn xung quanh layer
Ctrl + I : nghịch đảo màu (chuyển màu hình ảnh thành phim và ngược lại)
Ctrl + L : mở bảng tông sang tối Level
Ctrl + M : mở bảng điều chỉnh màu Curver
Ctrl + B : mở bảng cân chỉnh màu Color balance
Alt + I + I : xem thông số file hiện hành
/ : khóa layer
Space + di chuyển chuột : di chuyển ảnh
F : (chuyển đổi qua 3 chế độ quan sát khác nhau của cửa sổ hình ảnh, Standard, Full Screen có menu, Full screen không có menu)
Ctrl + J : copy layer (copy vùng đang chọn thành một layer riêng rẽ)
Ctrl + E : Ép layer hiện tại với layer ở ngay dưới
Ctrl + SHIFT + E : Ghép tất cả layer đang hiển hiển thị (nghĩa là có con mắt) vào thành một layer
Ctrl + ]: đưa layer lên layer khác
Ctrl + [ : đưa layer xuống layer khác
Alt + ] : vùng chọn layer lên trên 
Alt + [ : vùng chọn layer xuống dưới
Shift + ( + ) : chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười
Shift + ( - ) : chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên
Nhập số bất kỳ : thay đổi độ mờ đục Opacity
D : trở lại màu mặc định đen/trắng (màu mặc định)
X : nghịch đảo 2 màu background và foreground
Ctrl + R : mở thước đo
Ctrl + W : đóng file đang mở
Các dấu mũi tên : di chuyển vùng chọn sang 1 pixel
Shift + Các dấu mũi tên : di chuyển vùng chọn sang 10 pixel
Ctrl + Z : quay trở laị undo 
Ctrl + U : mở bảng Hue/Saturation
Ctrl + Shift + U : đổi thành màu trắng đen
Ctrl + T : thay đổi kích thước, quay, lật hình 
] : tăng size công cụ tô
[ : giảm size công cụ tô
.................
3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ:
Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT + nhấn phím tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT + Click chuột vào công cụ nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT).

Nhóm phím tạo vùng chọn: khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT + SHIFT lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn.

M: công cụ chọn lựa (để chuyển qua lại giữa các công cụ chọn hình chữ nhật > elip >... Shift + M)
V: công cụ di chuyển
L: công cụ chọn lựa vùng chọn bất kì
W: công cụ chọn lựa một mảng màu tại vùng click chuột
C: công cụ cắt cúp hình ảnh
K: công cụ cắt hình, khoanh vùng cho việc tạo các vùng hình ảnh của website
B: công cụ cọ vẽ
S: công cụ chấm sửa hình ảnh
G: công cụ đổ màu
E: công cụ tẩy xóa hình
A: công cụ điều chỉnh đường Path
T: công cụ gõ text
P: công cụ vẽ đường cong vector (đường path)
U: công cụ vẽ hình cơ bản vector (hình chữ nhật, elip, đa giác,...)
I: công cụ lấy thông số màu của hình ảnh
H: công cụ di chuyển hình
Z: công cụ phóng to thu nhỏ Zoom

Các chức năng thường dùng:
Giữ phím Space và nhấn giữ trái chuột để di chuyển, kéo hình trong khung cửa sổ (pan), đặc điểm có thể thực hiện khi đang làm việc với công cụ khác, nhả Space ra thì lại trở về công cụ đang dụng

Ctrl + 0 (bên keypad): xem đầy đủ hình ảnh trên màn hình
Ctrl + Al + 0: xem hình với kích thước thật (Actural Pixel)
Ctrl + Shift + Y: hiện/ẩn các vùng màu mà khi in ra máy in sẽ bị lệnh màu (tác dụng để ta chọn lựa và thay đổi lại cho đúng màu in ra)
Ctrl + Alt + D: mở bảng thay đổi độ mờ biên của vùng chọn lựa
Ctrl + Shift + I: đảo ngược vùng chọn lựa (ngoài vào trong, trong ra ngoài)
Ctrl + D: bỏ chọn lựa hiện tại
Ctrl + Shift + D: khôi phục lại vùng chọn lựa vừa bị bỏ mất
Shift + F5: mở bảng tô màu vùng đang chọn

Nguyên lý mỹ thuật thiết kế:
Điểm mạnh.
Đường mạnh.
+ Đường
+ Nét
+ Đường viền ( nhấn mạnh)
 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Jetpack Compose VS SwiftUI !VS Flutter

  Việc phát triển Android đã trở nên dễ dàng hơn khi các bản cập nhật liên tục đến. Sau bản cập nhật 2020.3.1, rất nhiều thứ đã thay đổi. Nhưng thay đổi chính mà tôi nghĩ hầu hết các nhà phát triển phải chờ đợi là Jetpack Compose cho ứng dụng sản xuất. Và Kotlin là lựa chọn duy nhất cho jetpack Compose, cũng là ngôn ngữ được ưu tiên. Để biết thêm chi tiết hoặc các thay đổi trên Jetpack Compose, bạn có thể truy cập vào https://developer.android.com/jetpack/compose Tương tự, IOS Development cũng cung cấp một tùy chọn để phát triển khai báo, SwiftUI. Trong IDE, không có thay đổi nào do điều này. Nhưng khái niệm gần giống với Jetpack Compose. Thay vì bảng phân cảnh, chúng tôi tạo giao diện người dùng bằng Swift. Để biết thêm chi tiết hoặc các thay đổi trên SwiftUI, hãy truy cập https://developer.apple.com/xcode/swiftui/ Hãy xem cách cả hai hoạt động bằng cách sử dụng một dự án demo. Tôi đã lấy một số ví dụ về số lần chạm tương tự của Flutter. 1. Android Jetpack Compose Chúng tôi có thể tạo

Thiết kế giao diện với DotNetBar (Phần 1)

Đây là phiên bản DotNetBar hỗ trợ C# và Visual Basic https://www.dropbox.com/s/wx80jpvgnlrmtux/DotNetBar.rar  , phiên bản này hỗ trợ giao diện Metro cực kỳ “dễ thương” Các bạn load về và cài đặt, khi cài đặt xong sẽ có source code mẫu của tất cả các control. Để sử dụng được các control của DotNetBar các bạn nhớ add item vào controls box. Thiết kế giao diện với DotNetBar, giao diện sẽ rất đẹp. Link các video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng và coding: http://www.devcomponents.com/dotnetbar/movies.aspx Hiện tại DotNetBar có rất nhiều công cụ cực mạnh, trong đó có 3 công cụ dưới đây: DotNetBar for Windows Forms Requires with Visual Studio 2003, 2005, 2008, 2010 or 2012.   DotNetBar for WPF Requires with Visual Studio 2010 or 2012 and Windows Presentation Foundation.   DotNetBar for Silverlight Requires with Visual Studio 2010 or 2012 and Silverlight. Dưới đây là một số hình ảnh về các control trong DotnetBar.   Metro User Interface  controls with Metro Tiles, toolbars, slide panels, forms,

Một số bài tập Winform C#

Một số bài tập: 1. Mô phỏng game đoán số. Luật chơi:         o Đúng số và đúng vị trí   +         o Đúng số mà sai vị trí      ?         o Sai số và sai vị trí          -         . . .         - Kết quả được tạo ngẫu nhiên từ các số có 4 chữ số.         - Các chữ số có giá trị từ 0-6.         - Người chơi có 6 lần đoán. Chương trình tham khảo: 2. In số điện tử Yêu cầu: người dùng nhập vào 1 số ( hoặc 1 chuỗi số) yêu cầu in ra số đó dưới dạng số điện tử. Chương trình tham khảo: 3. Mô phỏng game CARO  (update) 4. Mô phỏng game DÒ MÌN (update)